Web Content Viewer
Actions- Mở tài khoản tại Agribank
- Vay vốn tại Agribank
- Thẻ của Agribank
- Chuyển tiền tại Agribank
- Lãi suất tiền gửi, tiền vay của Agribank
- Chuyển tiền quốc tế Agribank
- Mobile Banking
- Internet Banking
- Khuyến mãi, ưu đãi của Agribank
- Điểm ATM & Chi nhánh
- Biểu mẫu đăng kí
- Biểu phí dịch vụ
- Công cụ tính toán
- Hỏi đáp
- Liên hệ
- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm
- Tỷ giá ngoại tệ
- Điểm ATM & Chi nhánh
- Đăng nhập Ngân hàng trực tuyến
Agribank AMC LTD thông báo lựa chọn tổ chức bán đấu giá khoản nợ
31/10/2024
1. Thông tin khoản nợ và tài sản bảo đảm được bán đấu giá:
1.1. Tên, địa chỉ người có khoản nợ đấu giá:
- Người có khoản nợ đấu giá: Agribank Chi nhánh Láng Hạ.
- Địa chỉ: Số 24 Láng Hạ, phường Láng Hạ, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội.
- Đại diện người có khoản nợ đấu giá: Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và Khai thác tài sản Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank AMC LTD)
- Địa chỉ: Tầng 8, tầng 9 số nhà 135 đường Lạc Long Quân, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
1.2. Tên và địa chỉ của bên nợ:
- Tên bên nợ: Công ty CP Lilama Hà Nội.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần số 0103007179 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 06/06/2005, đăng ký thay đổi lần thứ 09 ngày 25/07/2019.
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 52 Lĩnh Nam, phường Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Người đại diện theo pháp luật:
+ Ông Phạm Doãn Chung: Chủ tịch HĐQT
+ Ông Ngô Anh Thủy: Tổng giám đốc.
1.3. Thông tin về khoản nợ
- Hợp đồng cấp tín dụng số 1400LAV200900451 ngày 16/3/2009 và các phụ lục hợp đồng kèm theo. Tổng giá trị khoản nợ tạm tính đến ngày 30/9/2024 là: 203.822.632.214 đồng (Bằng chữ: Hai trăm linh ba tỷ tám trăm hai mươi hai triệu sáu trăm ba mươi hai nghìn hai trăm mười bốn đồng), trong đó:
+ Dư nợ gốc: 126.796.770.746 đồng (Bằng chữ: Một trăm hai mươi sáu tỷ bảy trăm chín mươi sáu triệu bảy trăm bảy mươi nghìn bảy trăm bốn mươi sáu đồng).
+ Dư nợ lãi, lãi quá hạn, lãi chậm trả tạm tính đến ngày 30/9/2024: 77.025.861.468 đồng.
*Ghi chú: Số tiền lãi tiếp tục phát sinh kể từ ngày 01/10/2024 cho đến khi Công ty CP Lilama Hà Nội thanh toán hết nợ gốc và lãi tiền vay tại Agribank Chi nhánh Láng Hạ.
1.4. Thông tin tài sản bảo đảm: Tài sản hình thành trong tương lai là toàn bộ khu văn phòng và khu dịch vụ trung tâm thương mại từ tầng 01 đến tầng 03 của toà nhà 27 tầng, phần liên kết giữa hai tòa nhà, tầng 1 đến tầng 5 tòa nhà 18 tầng thuộc dự án văn phòng làm việc, trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp tại địa chỉ số 52 đường Lĩnh Nam, phường Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội theo Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai số 01/2009/HĐTC-LILAMAHN ngày 16/3/2009 và Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai số công chứng 1020/2012, quyển số 10 TP/CC-SCC/HĐTC ngày 11/09/2012 được ký giữa Bên thế chấp là Công ty CP Lilama Hà Nội và Bên nhận thế chấp là Agribank Chi nhánh Láng Hạ, tài sản đã được đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 25/6/2013 tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại Hà Nội, theo các hồ sơ, tài liệu sau:
- Quyết định số 2812/QĐ-UB ngày 28/7/1982 của UBND TP Hà Nội về việc giao cho xí nghiệp cung ứng vật tư vận tải (Liên hiệp các xí nghiệp lắp máy) sử dụng 8.000 m2 đất tại xã Hoàng Văn Thụ, huyện Thanh Trì.
- Hợp đồng số 86-245-99/Đc-HĐTĐ ngày 05/3/1999 của Sở địa chính Hà Nội về việc ký Hợp đồng cho Công ty lắp máy và xây dựng Hà Nội thuê 7.622,9 m2 đất tại 52 Lĩnh Nam, phường Mai Động, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số 117609/QSDĐ ngày 17/11/2000 của UBND thành phố Hà Nội chứng nhận Công ty lắp máy và xây dựng Hà Nội (Tổng công ty lắp máy Việt Nam) được quyền sử dụng 7.756,8 m2 đất tại 52 Lĩnh Nam, phường Mai Động, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
- Văn bản số 133/UB-XDĐT ngày 23/3/2007 của UBND quận Hoàng Mai về việc đồng ý cho chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại 52 Lĩnh Nam, phường Mai Động, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
- Văn bản số 4114/UB-XDĐT ngày 30/7/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc nghiên cứu lập Dự án xây dựng Tổ hợp trung tâm thương mại, văn phòng làm việc và nhà ở hỗn hợp tại 52 Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Văn bản số 322 TCT-HĐQT ngày 18/9/2007 của HĐQT Tổng công ty lắp máy Việt Nam thống nhất chủ trương để Công ty CP Lilama Hà Nội tiến hành các thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại 52 Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội và tiến hành lập Dự án đầu tư xây dựng công trình Văn phòng làm việc, trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp.
- Văn bản số 5629/UBND-KH&ĐT của UBND thành phố Hà Nội ngày 15/10/2007 về việc chấp thuận cho Công ty CP Lilama Hà Nội nghiên cứu lập Dự án đầu tư xây dựng khối văn phòng làm việc, trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp tại khu đất 52 Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Công văn số 1055/QHKT-P2 ngày 03/6/2008 của Sở quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội về việc chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng Dự án tại 52 Lĩnh Nam, phường Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Giấy chứng nhận đầu tư số 01121000205 ngày 26/08/2008 của UBND thành phố Hà Nội chứng nhận Công ty CP Lilama Hà Nội thực hiện dự án đầu tư xây dựng “Văn phòng làm việc, trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp” tại 52 Lĩnh Nam, phường Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Công văn số 424/QHKT-P2 ngày 25/9/2008 của Sở Quy hoạch – Kiến trúc về việc chấp thuận QHTMB dự án tại 52 Lĩnh Nam, phường Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Công văn số 1774/UBND-DXĐT ngày 03/10/2008 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy hoạch TMB công trình tại 52 đường Lĩnh Nam, phường Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Công văn số 789/QHKT-P2 ngày 05/11/2008 của Sở quy hoạch kiến trúc thành phố Hà Nội về việc chấp thuận điều chỉnh Quy hoạch tổng mặt bằng Dự án tại 52 Lĩnh Nam, phường Mai Động, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
- Quyết định số 05/QĐ-HĐQT ngày 08/01/2009 của HĐQT Công ty CP Lilama Hà Nội về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình: Văn phòng làm việc, trung tâm thương mại và nhà ở hỗn hợp của Công ty CP Lilama Hà Nội.
* Số hợp đồng bảo đảm: Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai số 01/2009/HĐTC-LILAMAHN ngày 16/3/2009 và Hợp đồng thế chấp tài sản hình thành trong tương lai số công chứng 1020/2012, quyển số 10 TP/CC-SCC/HĐTC ngày 11/09/2012 được ký giữa Bên thế chấp là Công ty CP Lilama Hà Nội và Bên nhận thế chấp là Agribank Chi nhánh Láng Hạ. TSBĐ đã được đăng ký giao dịch bảo đảm ngày 25/6/2013 tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản tại Hà Nội.
2. Giá khởi điểm của khoản nợ:
a) Giá trị khởi điểm bán đấu giá khoản nợ của Công ty CP Lilama Hà Nội là: 203.822.632.214 đồng (Bằng chữ: Hai trăm linh ba tỷ tám trăm hai mươi hai triệu sáu trăm ba mươi hai nghìn hai trăm mười bốn đồng).
Giá bán chưa bao gồm các lại thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác phải nộp theo quy định.
Khoản nợ được đấu giá theo nguyên trạng (bao gồm nguyên trạng khoản nợ, tình trạng pháp lý và các rủi ro tiềm ẩn) và theo phương thức có sao bán vậy.
b) Bước giá: 100.000.000 đồng (Bằng chữ: Một trăm triệu đồng)
c) Tiền đặt trước: 20.382.263.220 đồng tương đương 10% giá khởi điểm được làm tròn xuống.
d) Phương thức thanh toán: Trả ngay hoặc theo quy định của Agribank.
3. Tiêu chí chọn tổ chức đấu giá tài sản: Theo bảng tiêu chí đánh giá chấm điểm tổ chức đấu giá tài sản/khoản nợ đính kèm.
4. Hồ sơ gồm có:
- Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp.
- Bản mô tả năng lực kinh nghiệm.
- Thư chào giá dịch vụ, chi phí đăng tin, chi phí hành chính tổ chức đấu giá.
- Phương án đấu giá chi tiết khoản nợ.
5. Thời gian, địa chỉ nộp hồ sơ.
- Hồ sơ được gửi về Phòng Xử lý tài sản thu hồi nợ - Agribank AMC LTD trong giờ Hành chính chậm nhất là 17h00 ngày 04/11/2024.
- Địa chỉ: Tầng 8, số nhà 135 đường Lạc Long Quân, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Điện thoại : 024.37728282
- Agribank AMC LTD sẽ có văn bản thông báo về kết quả cho tổ chức đấu giá được lựa chọn, những đơn vị không nhận được thông báo được hiểu là không được lựa chọn và Agribank AMC LTD không hoàn trả hồ sơ với những đơn vị không được lựa chọn.
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN/KHOẢN NỢ
(Theo Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư pháp)
TT |
NỘI DUNG |
MỨC TỐI ĐA |
CHẤM ĐIỂM |
I |
Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá |
23,0 |
|
1 |
Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá |
11,0 |
|
1.1 |
Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử…) |
6,0 |
|
1.2 |
Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện |
5,0 |
|
2 |
Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá |
8,0 |
|
2.1 |
Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá |
4,0 |
|
2.2 |
Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá |
4,0 |
|
3 |
Có trang thông tin điện tử đang hoạt động |
2,0 |
|
4 |
Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến |
1,0 |
|
5 |
Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá |
1,0 |
|
II |
Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án) |
22,0 |
|
1 |
Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan |
4,0 |
|
2 |
Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao |
4,0 |
|
3 |
Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá |
4,0 |
|
4 |
Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá |
4,0 |
|
5 |
Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá |
3,0 |
|
6 |
Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá |
3,0 |
|
III |
Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản |
45,0 |
|
1 |
Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5 |
6,0 |
|
1.1 |
Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào) |
2,0 |
|
1.2 |
Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng |
3,0 |
|
1.3 |
Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng |
4,0 |
|
1.4 |
Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng |
5,0 |
|
1.5 |
Từ 30 hợp đồng trở lên |
6,0 |
|
2 |
Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5 |
18,0 |
|
2.1 |
Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch) |
10,0 |
|
2.2 |
Từ 20% đến dưới 40% |
12,0 |
|
2.3 |
Từ 40% đến dưới 70% |
14,0 |
|
2.4 |
Từ 70% đến dưới 100% |
16,0 |
|
2.5 |
Từ 100% trở lên |
18,0 |
|
3 |
Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3 |
5,0 |
|
3.1 |
Dưới 03 năm |
3,0 |
|
3.2 |
Từ 03 năm đến dưới 05 năm |
4,0 |
|
3.3 |
Từ 05 năm trở lên |
5,0 |
|
4 |
Số lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3 |
3,0 |
|
4.1 |
01 đấu giá viên |
1,0 |
|
4.2 |
Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên |
2,0 |
|
4.3 |
Từ 05 đấu giá viên trở lên |
3,0 |
|
5 |
Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên tho Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/03/2010 của Chính phủ về ban đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3 |
4,0 |
|
5.1 |
Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
2,0 |
|
5.2 |
Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
3,0 |
|
5.3 |
Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên |
4,0 |
|
6 |
Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào Ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng Chỉ chọn chấm điểm một trong ác tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4 |
5,0 |
|
6.1 |
Dưới 50 triệu đồng |
2,0 |
|
6.2 |
Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng |
3,0 |
|
6.3 |
Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng |
4,0 |
|
6.4 |
Từ 200 triệu đồng trở lên |
5,0 |
|
7 |
Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2 |
3,0 |
|
7.1 |
Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào) |
2,0 |
|
7.2 |
Từ 03 nhân viên trở lên |
3,0 |
|
8 |
Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn |
1,0 |
|
IV |
Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3 |
5,0 |
|
1 |
Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính |
3,0 |
|
2 |
Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với gia khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
4,0 |
|
3 |
Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính) |
5,0 |
|
V |
Tiêu chí khác phù hợp với tài sản đấu giá do người có tài sản đấu giá quyết định |
5,0 |
|
1 |
Tổng số hợp đồng dịch vụ (HĐDV) đã ký với Agribank AMC (dưới 10 HĐDV = 1đ; Từ 10 đến dưới 30 HĐDV = 2đ; từ 30 HĐDV trở lên = 3đ) |
3 |
|
2 |
Tổng số hợp đồng dịch vụ (HĐDV) đã đấu thành (từ 3 HĐDV trở lên = 1đ) |
1 |
|
3 |
Số hợp đồng dịch vụ (HĐDV) đã ký trong năm (từ 02 HĐDV trở lên = 1đ) |
1 |
|
Tổng số điểm |
100 |
|
|
VI |
Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
|
|
1 |
Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Đủ điều kiện |
|
2 |
Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố |
Không đủ điều kiện |
|
Các tin khác
- Agribank AMC LTD thông báo đấu giá khoản nợ số 5238
- Agribank Chi nhánh Thành phố Thủ Đức II thông báo lựa chọn thẩm định giá khoản nợ số 3015
- Agribank Chi nhánh Xuyên Á thông báo bán đấu giá tài sản số 4509
- Agribank AMC LTD thông báo bán đấu giá khoản nợ số 5067
- Agribank Chi nhánh 3 thông báo đấu giá tài sản số 2127
- Agribank Chi nhánh Xuyên Á thông báo bán đấu giá tài sản số 4151
- Agribank Chi nhánh Trung tâm Sài Gòn thông báo bán đấu giá tài sản số 2811
- Agribank AMC LTD thông báo đấu giá khoản nợ 4454
- Agribank Chi nhánh Thành phố Thủ Đức II thông báo bán đấu giá tài sản số 2676
- Agribank Chi nhánh 9 thông báo đấu giá tài sản số 1944