Agribank AMC LTD thông báo thông tin lựa chọn các đơn vị liên kết tư vấn định giá số 1693

16/07/2024

1. Tên, địa chỉ của bên tổ chức lựa chọn đơn vị hợp tác
- Công ty TNHH MTV Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank AMC LTD).
- Địa chỉ: Tầng 8, tầng 9, tòa nhà số 135 Lạc Long Quân, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội.
    
2. Nội dung công việc hợp tác
2.1. Phối hợp phát hành chứng thư để Agribank AMC thực hiện các bước ra báo cáo, thông báo về tư vấn xác định giá trị tài sản bảo đảm.
2.2. Thực hiện các bước theo quy định của pháp luật để ra báo cáo, chứng thư định giá trị tài sản bảo đảm.
    
3. Mục đích hợp tác: 
Tư vấn xác định giá trị tài sản bảo đảm theo giá trị trường/thẩm định giá trị của tài sản theo giá thị trường để làm căn cứ xác định giá trị tài sản bảo đảm trong hoạt động cho vay của Agribank.
    
4. Tiêu chí lựa chọn:
- Doanh nghiệp thẩm định giá được lựa chọn phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn của Hệ thống tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam được Bộ Tài chính ban hành và các quy định của pháp luật hiện hành về thẩm định giá.
- Doanh nghiệp thẩm định giá được lựa chọn không thuộc trường hợp không được thẩm định giá  theo quy định của Luật giá và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Thẩm định viên đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật giá và quy định của pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực thẩm định giá; doanh nghiệp thẩm định giá có uy tín.
- Có kinh nghiệm, uy tín thực hiện các hợp đồng thẩm định giá của Agribank và Agribank AMC.
- Có mạng lưới, phạm vi hoạt động, lĩnh vực công tác thẩm định giá rộng. 
- Các tiêu chí khác: Cung cấp chứng thư theo quy định, chịu trách nhiệm về giá trị thẩm định.

5. Đề xuất phí trong trường hợp được lựa chọn:
Mức phí đề xuất hợp tác mà đơn vị thẩm định giá được hưởng, theo thỏa thuận nhưng không vượt quá 70% mức phí/tài sản định giá theo biểu phí dự kiến của Agribank AMC (đính kèm).
    
6. Hồ sơ đính kèm:
- Hồ sơ pháp lý doanh nghiệp.
- Bản mô tả năng lực kinh nghiệm.
- Thư chào giá dịch vụ tư vấn định giá, thẩm định giá (Mức phí chào căn cứ theo quy định tại Mục 5 nêu trên).
- Có tên trong danh sách các doanh nghiệp đủ điều kiện thẩm định giá của Bộ Tài chính.
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ thẩm định giá đã ký với 01 (một) hoặc 01 (một) Ngân hàng thương mại. 
    
7. Thời hạn, địa chỉ nộp hồ sơ:
- Thời gian nhận hồ sơ: trong giờ hành chính, từ ngày đăng thông báo lựa chọn đến 17 giờ 00 phút ngày 30/7/2024 (đối với hồ sơ nộp theo đường bưu điện được tính theo dấu bưu điện nơi gửi).
- Địa điểm nhận hồ sơ: Phòng HCTH - Agribank AMC.
- Địa chỉ: Agribank AMC - Tầng 8, Tòa nhà số 135 đường Lạc Long Quân, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội; Điện thoại: 024-37728432.

Lưu ý: Các doanh nghiệp thẩm định giá vượt qua bước đánh giá của Agribank AMC sẽ được Agribank AMC gửi thông báo mời thương thảo hợp đồng. Các doanh nghiệp thẩm định giá không nhận được thông báo sẽ không được mời thương thảo và Agribank AMC sẽ không hoàn trả hồ sơ.
 

BIỂU PHÍ DỊCH VỤ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN 
CỦA AGRIBANK AMC ÁP DỤNG TRONG HỆ THỐNG AGRIBANK
 
(Ban hành kèm theo Quyết định số.../QĐ-AMC-XLTSTHN ngày…/…/20... của Chủ tịch Công ty)
1. Phí dịch vụ định giá tài sản là Bất động sản: 
1.1. Bất động sản thông thường (đất ở, đất nông nghiệp, bất động sản có từ 02 mục đích sử dụng đất trở lên (đất ở và đất nông nghiệp cùng thửa), nhà ở, căn hộ chung cư): 

STT

Giá trị tài sản ( tỷ đồng)

Mức phí (đồng)/tài sản

(Chưa bao gồm thuế VAT)

Từ

Đến

1

<3

1,800,000

2

3

<5

2,000,000

3

5

<10

2,500,000

4

10

<15

3,000,000

5

15

<20

4,000,000

6

20

<25

5,000,000

7

25

<30

6,000,000

8

30

<40

7,000,000

9

40

<50

9,000,000

10

50

<60

0,03% x Giá trị 01 tài sản

11

60

<70

12

70

<80

13

80

<90

14

90

<100

15

100

<120

16

120

<140

17

140

<160

18

160

<180

19

180

<200

20

200

<300

21

300

<400

22

400

<500

23

500

<1,000

24

1,000

<2,000

0.015% x Giá trị 01 tài sản, tối đa 250 triệu đồng

25

2,000

<3,000

0.013% x Giá trị 01 tài sản, tối đa 350 triệu đồng

26

3,000

<4,000

0.012% x Giá trị 01 tài sản, tối đa 450 triệu đồng

27

≥4,000

0.01% x Giá trị 01 tài sản, tối đa 500

 triệu đồng

 

Số tiền đặt cọc tối thiểu bằng 20% mức phí/tài sản (chưa bao gồm thuế VAT).
1.2. Bất động sản là đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ, đất khu công nghiệp, các loại đất khác, bất động sản có từ 02 mục đích sử dụng đất trở lên (trừ các trường hợp tại khoản 1.1), dự án, nhà xưởng, văn phòng, khách sạn, các công trình công nghiệp khác: 

STT

Giá trị tài sản ( tỷ đồng)

Mức phí (đồng)/tài sản

(Chưa bao gồm thuế VAT)

Từ

Đến

1

<3

2,500,000

2

3

<5

3,000,000

3

5

<10

3,500,000

4

10

<15

4,500,000

5

15

<20

6,000,000

6

20

<25

7,500,000

7

25

<30

9,000,000

8

30

<40

10,500,000

9

40

<50

13,500,000

10

50

<60

16,500,000

11

60

<70

19,500,000

12

70

<80

22,500,000

13

80

<90

25,500,000

14

90

<100

28,500,000

15

100

<120

0.03% x Giá trị 01 tài sản

16

120

<140

17

140

<160

18

160

<180

19

180

<200

20

200

<300

21

300

<400

22

400

<500

23

500

<1,000

0.027% x Giá trị 01 tài sản, tối đa 250 triệu đồng

24

1,000

<2,000

0.025% x Giá trị 01 tài sản, tối đa 450 triệu đồng

25

≥2000

0.022% x Giá trị 01 tài sản, tối đa 500 triệu đồng

Số tiền đặt cọc tối thiểu bằng 20% mức phí/tài sản (chưa bao gồm thuế VAT).
2. Phí dịch vụ định giá tài sản là Động sản: 
2.1. Phương tiện vận tải đường bộ thông thường (ô tô, xe khách): 

STT

Giá trị tài sản ( tỷ đồng)

Mức phí (đồng)/tài sản

(Chưa bao gồm thuế VAT)

Từ

Đến

1

<1

1,500,000

2

1

<3

2,000,000

3

3

<5

2,500,000

4

5

<10

3,000,000

5

10

<15

3,500,000

6

15

<25

8,000,000

7

25

<50

15,000,000

8

50

<100

30,000,000

9

≥100

0.03% x Giá trị 01 tài sản, tối đa 50 triệu đồng


Số tiền đặt cọc tối thiểu bằng 20% mức phí/tài sản (chưa bao gồm thuế VAT).
2.2. Phương tiện vận tải đường bộ đặc thù, xe máy công trình:

STT

Giá trị tài sản ( tỷ đồng)

Mức phí (đồng)/tài sản

(Chưa bao gồm thuế VAT)

Từ

Đến

1

<3

2,500,000

2

3

<5

3,000,000

3

5

<10

4,500,000

4

10

<15

6,500,000

5

15

<25

0.05% x Giá trị 01 tài sản

6

25

<50

0.045% x Giá trị 01 tài sản

7

50

<100

0.04% x Giá trị 01 tài sản, tối đa 40 triệu đồng

8

≥100

0.035% x Giá trị 01 tài sản, tối đa 100 triệu đồng

Số tiền đặt cọc tối thiểu bằng 20% mức phí/tài sản (chưa bao gồm thuế VAT).
2.3. Phương tiện vận tải đường thủy:

STT

Giá trị tài sản ( tỷ đồng)

Mức phí (đồng)/tài sản

(Chưa bao gồm thuế VAT)

Từ

Đến

1

<3

3,000,000

2

3

<5

5,000,000

3

5

<10

7,500,000

4

10

<15

9,000,000

5

15

<20

0.06% x Giá trị 01 tài sản

6

20

<25

7

25

<30

8

30

<40

9

40

<50

10

50

<60

11

60

<70

12

70

<80

13

80

<90

14

90

<100

0.05% x Giá trị 01 tài sản

15

100

<200

16

200

<300

17

300

<400

18

≥400

0.04% x Giá trị 01 tài sản

Số tiền đặt cọc tối thiểu bằng 20% mức phí/tài sản (chưa bao gồm thuế VAT).
2.4. Máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất và các thiết bị, động sản khác: 

STT

Giá trị tài sản ( tỷ đồng)

Mức phí (đồng)/tài sản

(Chưa bao gồm thuế VAT)

Từ

Đến

1

<5

3,000,000

2

5

<10

5,000,000

3

10

<15

7,500,000

4

15

<20

0.06% x Giá trị 01 tài sản

5

20

<25

6

25

<30

7

30

<40

8

40

<50

9

50

<60

10

60

<70

11

70

<80

12

80

<90

13

90

<100

14

100

<200

0.05% x Giá trị 01 tài sản

15

200

<300

16

300

<400

17

≥400

0.04% x Giá trị 01 tài sản

Số tiền đặt cọc tối thiểu bằng 20% mức phí/tài sản (chưa bao gồm thuế VAT).
3. Phí dịch vụ trường hợp hủy định giá

STT

Tài sản

Mức phí (đồng)/tài sản

(Đã bao gồm thuế VAT)

1

Hủy định giá sau khi AMC đã báo kết quả

Bằng số tiền tạm ứng quy định tại định giá mục 1,2

2

Huy định giá sau khi AMC đã đi khảo sát thực tế nhưng chưa báo kết quả định giá tài sản

1,100,000 đồng/01 tài sản

4. Phí dịch vụ định giá lại tài sản: 

STT

Thời gian định giá lại, tính từ thời điểm định giá gần nhất

Mức phí (đồng)/tài sản

(Chưa bao gồm thuế VAT)

 

1

Thời gian định giá lại < 01 năm

50% mức phí dịch vụ định giá theo mục 1, 2 tối thiểu 1,000,000 đồng/01 tài sản

2

01 năm < Thời gian định giá lại < 02 năm

80% mức phí dịch vụ định giá theo mục 1, 2 tối thiểu 1,000,000đồng/01 tài sản,

 

3

Thời gian định giá lại > 02 năm

100% mức phí dịch vụ định giá theo mục 1. 2 tối thiểu 1,000,000 đồng/01 tài sản

 Lưu ý: Mức phí tại mục 1, 2, 3 và 4 chưa bao gồm phí khoảng cách, chi phí xác định vị trí và quy hoạch, phí thuê ca nô, thiết bị lặn, thiết bị khảo sát chuyên dụng .... phát sinh (nếu có). 

5. Phí khoảng cách: 
- Tinh từ địa điểm đặt văn phòng Trụ sở chính/ Chi nhánh Cụm định giá của Agribank AMC đến vị trí tài sản định giá: Các tài sản trong phạm vi khoảng cách từ 20km đến 100 km, áp dụng theo các mức phí như trên và cộng thêm phí khoảng cách là 500,000 đồng/tài sản (chưa bao gồm VAT). Các tài sản có khoảng cách lớn hơn 100km, tài sản ngoài địa bàn bắt buộc phí đi lại thỏa thuận. 
Trường hợp định giá nhiều tài sản của một khách hàng cùng một thời điểm và cùng một địa điểm (cùng một quận/huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) thì chỉ tính một lần phí khoảng cách. 

6. Phí dịch vụ sao y bản chính: 
Trong trường hợp Khách hàng Chi nhánh Agribank có nhu cầu sao y bản chính Thông báo kết quả định giá tài sản thì phí dịch vụ sao y bản chính là 100,000 đồng/ Thông báo (chưa bao gồm VAT). 

7. Phí dịch vụ báo giá sơ bộ: Tư vấn giá tài sản: 
7.1. Báo giá sơ bộ: Không thu phí. 
7.2. Tư vấn giá tài sản: 
- Đối với phương tiện vận tải đường bộ thông thường (ô tô, xe khách): 500,000 đồng/ tài sản, 
- Đối với bất động sản thông thường (đất ở, đất nông nghiệp, nhà ở, căn hộ chung cư): 1,000,000 đồng tài sản. 
- Đối với bất động sản là đất sản xuất kinh doanh, thương mại dịch vụ, đất khu công nghiệp, các loại đất khác, bất động sản có 02 mục đích sử dụng đất trở lên, dự án, nhà xưởng, văn phòng, khách sạn, các công trình công nghiệp khác: 2,000,000 đồng/ tài sản. 
- Đối với những tài sản có giá trị lớn, tài sản có tính chất đặc thù phức tạp, tài sản thuộc địa bàn không bắt buộc thì mức phí sẽ do hai bên thỏa thuận. 

8. Các trường hợp áp dụng thỏa thuận giảm phí dịch vụ: 
Giảm phí với các tài sản định giá theo lô, các tài sản gần nhau, có tính chất tương tự như nhau như: máy móc thiết bị, ô tô cùng loại; thửa đất giống nhau, ở cạnh nhau, nhà chung cư có tính chất tương tự nhau ... Agribank AMC sẽ giảm phí dịch vụ định giá từ 20% - 50% so với mức phí thông thường, cụ thể: 
+ Đối với số lượng từ 02 đến dưới 10 tài sản: Giảm 20% mức phí thông thường: 
+ Đối với số lượng từ 10 đến dưới 20 tài sản: Giảm 25% mức phí thông thường: 
+ Đối với số lượng từ 20 đến dưới 40 tài sản: Giảm 30% mức phí thông thường; 
+ Đối với số lượng từ 40 đến dưới 50 tài sản: Giảm 40% mức phí thông thường: 
+ Đối với số lượng từ 50 tài sản trở lên: Giảm 50% mức phí thông thường. 
Các trường hợp tài sản ngoài địa bàn bắt buộc định giá qua Agribank AMC; tài sản có tính chất đặc thù phức tạp; tài sản có giá trị lớn; số lượng tài sản nhiều hoặc các trường hợp khác do hai bên thỏa thuận. 

9. Tạm ứng phí dịch vụ định giá và thanh toán: 
- Tạm ứng phí định giá: Agribank AMC không thu tạm ứng phí dịch vụ định giá tài sản trước khi thực hiện định giá. Việc thu tạm ứng phí nếu có sẽ do sự thỏa thuận thống nhất giữa Chi nhánh/Khách hàng với Agribank AMC hoặc Agribank AMC chỉ thu tạm ứng phí định giá theo yêu cầu đề nghị của Chi nhánh/Khách hàng. Khoản tiền tạm ứng này (nếu có) sẽ được dùng để thanh toán một phần phí định giá cho Agribank AMC theo quy định trong trường hợp Chi nhánh/Khách hàng thống nhất và nhận thông báo kết quy định giá. Nếu Chi nhánh/Khách hàng không thống nhất và không nhận kết quả định giá thì toàn bộ khoản tạm ứng này dùng để thanh toán phí định giá và không được hoàn lại./. 

2019 Bản quyền thuộc về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt NamHội sở: Số 2 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà NộiĐT: 1900558818/(+84-24)32053205. Email: cskh@agribank.com.vn. Swift Code: VBAAVNVX
Theo dõi chúng tôi